logo-isuzu-vuaxetai

DANH MỤC SẢN PHẨM

KHUYẾN MẠI

ĐÁNH GIÁ XE

  • Xe tải Isuzu 1T4 QKR55F thuộc dùng xe tải thiết kế nhỏ gọn, nhẹ có thể nói là dễ dàng luồn lách ở các con phố ở Việt Nam. Đến nay, dòng xe tải Isuzu luôn được tin dùng vì là dòng xe của Nhật Bản có chất lượng dẫn đầu. 
  • Xe tải Isuzu 9 tấn là dòng xe tải nặng được các doanh nghiệp quy mô vừa và lớn sử dụng vận chuyển hàng hoá bởi khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời so với tất cả các dòng xe cùng loại của các hãng khác giúp người sử dụng tiết kiệm được một khoản tiền cực lớn sau vài năm sử dụng
  • Isuzu 3T5 là mẫu xe tải được nhập 100% linh kiện từ Nhật Bản và lắp ráp theo dây chuyền của Isuzu tại Việt Nam hiện đang là dòng xe tầm trung bán chạy nhất với giá cạnh tranh cao và đem đến cho người dùng những trải nghiệm bất ngờ. 
  • Nhắc đến xe tải xe tải Isuzu 5 tấn ngắn NQR75L 5T5 người ta nhớ ngay đến dòng xe bán chạy nhất trong phân khúc xe 5 tấn? Vì sao vậy?

TIN TỨC

  • - Bạn đang Sở hữu Voucher Vinfast và không có nhu cầu mua xe.Bạn đang mong muốn bán lại? - Bạn đang có nhu cầu tìm mua Voucher Vinfast? Nhưng chưa kết nối được với người sở hữu và mong muốn bán thực sự?Liên hệ ngay với chúng tôi để kết nối. Hotline: 0903188262  >>>Nhóm Cập Nhật Giá Voucher Vinfast 24/7<<<
  • Bạn đang có nhu cầu mua xe tải? Sau khi tham khảo kĩ lưỡng bạn quyết định chọn hãng xe Isuzu của Nhật Bản nhưng lại không biết đại lý phân phối chính hãng xe Isuzu tại Bắc Giang hay Isuzu tại Lạng Sơn? Bài viết này sẽ có câu trả lời cho bạn.
  • Hiện nay nhu cầu vận tải của người dân Quảng Ninh, Hải Phòng rất cao, được nhiều người tin dùng hãng xe tải Isuzu và thắc mắc là Isuzu Quảng Ninh, Isuzu Hải Phòng có đại lý chính hãng hay không? Câu trả lời sẽ có trong bài viết này.
  • ISUZU Long Biên - Đại lý xe tải Isuzu số 1 Miền Bắc, Hà Nội. Bắc Ninh là một tỉnh có nền kinh tế trọng điểm và chỉ cách thủ đô Hà Nội hơn 30Km về phía Tây và 1 giờ chạy xe rất thuận lợi giao thông khi khách hàng muốn mua xe Isuzu tại Bắc Ninh.
  • Sang 2018,xe tiêu chuẩn khí thải euro 2 có được đăng kiểm không?Đó là băn khoăn của một số khách hàng đang sử dụng xe tiêu chuẩn Euro 2 khi đọc được những bài viết của các báo thời gian gần đây với tiêu đề như “Ôtô động cơ khí thải Euro 2 không được đăng kiểm từ hôm nay ” hay” Từ 1/1/2018, không kiểm định ôtô dưới chuẩn khí thải Euro 4” hoặc “Dừng tiếp nhận đăng kiểm ô tô dưới chuẩn khí thải Euro 4 từ năm 2018” với nội dung như sau:

SỐ LƯỢNG TRUY CẬP
Đang truy cập: 7
Trong ngày: 95
Trong tuần: 811
Lượt truy cập: 918932

CHÚNG TÔI TRÊN FACEBOOK

Tư vấn bảo hiểm ô tô

Lượt Xem : 368

Sự cần thiết tham gia bảo hiểm xe

    • Hàng năm có hàng nghìn vụ tai nạn giao thông, làm hàng vạn người chết và bị thương, số vụ tai nạn ngày càng tăng gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản.
  • Người bị tai nạn phải được cứu chữa, bồi thường vật chất, ngược lại người gây tai nạn phải bồi thường cho người bị nạn theo quy định của pháp luật. 
  • Thiết lập quỹ bảo hiểm đảm bảo thực hiện trách nhiệm của người gây tai nạn đối với người bị nạn là phương thức tốt nhất giúp cho việc giải quyết bồi thường đựơc nhanh chóng thuận tiện, hợp lý giữa người gây tai nạn và người bị nạn

 

bảo hiểm bắt buộc cho xe ô tô

Các loại bảo hiểm ô tô mà bạn có thể tham gia

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới (bảo hiểm bắt buộc theo Nghị định 115/1997/NÐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính phủ) gồm:
      • Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do xe cơ giới gây ra với người thứ ba
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách
2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe
3. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
4. Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm

  1. Bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường theo Luật dân sự về nhưngx thiệt hại đã gây ra cho người thứ ba và hành khách trên xe theo hợp đồng vận chuyển do việc sử dụng xe cơ giới gây ra:Bảo hiểm vật chất xe ô tô: Công ty bảo hiểm bồi thường những thiệt hại vật chất xe gây ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Ðâm va, lật đổ, hoả hoạn, cháy nổ, những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên (Bão, lũ lụt, sụt nở, sét đánh, động đất, mưa đá, mất toàn bộ xe).
    • Ðối với con người: Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bối dưỡng phục hồi sức khoẻ, mai táng phí hợp lý....và mức độ lỗi của chủ xe
    • Ðối với tài sản: Ðược tính trên cơ sở thiệt hại thực tế và lỗi của chủ xe
    • Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan đến vụ tai nạn đó
       

  2.  
  3. Bảo hiểm thân thể đối với lái xe và những người khác được chở trên xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông
     
  4. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển và số tiền chủ xe phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ hàng theo " Thể lệ vận chuyển hàng hoá bằng ô tô"

Những việc chủ xe phải làm khi tai nạn xảy ra
Ngoài việc chấp hành các quy định của Nhà nước về tai nạn, chủ xe (lái xe) thông báo ngay cho cơ quan Công an, Công ty bảo hiểm nơi gần nhất để phối hợp giải quyết hậu quả tai nạn. Trong vòng 5 ngày, kể từ ngày xảy ra tai nạn, chủ xe phải thông báo tai nạn bằng văn bản (có mẫu in sẵn) gửi cho Công ty bảo hiểm.
Khi yêu cầu Công ty bảo hiểm trả tiền bồi thường chủ xe cần gửi cho Công ty bảo hiểm:

  • Hồ sơ tai nạn do cơ quan Công an lập
  • Các giấy tờ của xe (Giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận kiểm định an toàn môi trường, bằng lái xe, giấy đăng ký xe).
  • Các chứng từ, hoá đơn liên quan đến chi phí cấp cứu, chứng từ y tế (người), chi phí sửa chữa, thay thế (tài sản) liên quan đến việc giải quyết vụ tai nạn giao thông
  • Bản án hoặc quyết định của toà án (trường hợp có tranh chấp tại Toà án)
    Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, Công ty bảo hiểm sẽ giải quyết bồi thường và trả tiền cho chủ xe theo đúng chế độ bảo hiểm hiện nay

Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm xe cơ giới

  1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
    Ðây là loại hình bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực hiện Nghị định 115/NÐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính phủ, nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng và hợp pháp của những người bị thiệt hại về thân thể và tài sản do xe cơ giới gây ra, đồng thời giúp chủ xe cơ giới khắc phục được hậu quả tài chính, góp phần ổn định kinh tế, xã hội.
    Biểu phí ban hành kèm theo Quyết định số 23/2003/QÐ-BTC ngày 25/02/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính

    1.1 Mức trách nhiệm bảo hiểm
    + Về người: 30 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
    + Về tài sản: 30 triệu đồng/vụ (đối với người thứ 3)

    1.2 Phí bảo hiểm: (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)

    BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM

    (Chi tiết xin vui lòng xem tại Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22/12/2008)

    1. Tên sản phẩm

    Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

    2. Mã nghiệp vụ (theo BEST) VTP

    2. Đối tượng bảo hiểm

     Trách nhiệm dân sự

    3. Người được bảo hiểm

    + Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư 126/2008/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
    Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
    Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).

    4. Phạm vi bồi thường

    - Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

    - Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

    5. Các loại trừ bảo hiểm

    - Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.

    - Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.

    - Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.

    - Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

    - Chiến tranh, khủng bố, động đất.

    - Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

    6. Mức trách nhiệm bảo hiểm

    - Đối với thiệt hại về người: 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

    - Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 70.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

    7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

    - Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.

    - Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm

    8. Phí bảo hiểm

    - Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 397.000đ/năm bảo hiểm.

    - Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm.

    - Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000đ/năm bảo hiểm.

    - Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000đ/năm bảo hiểm.

    - Xe taxi: bằng 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

    (Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)

     

    Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:

    STT

    Loại xe

    Đơn vị tính

    Tổng thanh toán

    I

    Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô

    đồng/1 năm

    319.000

    II

    Xe ô tô không kinh doanh vận tải

     

     

    1

    Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

    đồng/1 năm

    436.700

    2

    Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi

    đồng/1 năm

    873.400

    3

    Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

    đồng/1 năm

    1.397.000

    4

    Loại xe trên 24 chỗ ngồi

    đồng/1 năm

    2.007.500

    5

    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

    đồng/1 năm

    1.026.300

    III

    Xe ô tô kinh doanh vận tải

     

     

    1

    Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    831.600

    2

    6 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    1.021.900

    3

    7 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    1.188.000

    4

    8 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    1.387.300

    5

    9 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    1.544.400

    6

    10 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    1.663.200

    7

    11 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    1.821.600

    8

    12 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    2.004.200

    9

    13 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    2.253.900

    10

    14 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    2.443.100

    11

    15 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    2.366.400

    12

    16 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    2.799.500

    13

    17 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    2.989.800

    14

    18 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    3.265.900

    15

    19 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    3.345.100

    16

    20 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    3.510.100

    17

    21 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    3.700.400

    18

    22 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    3.866.500

    19

    23 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    4.056.800

    20

    24 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    4.246.000

    21

    25 chỗ ngồi theo đăng ký

    đồng/1 năm

    4.412.100

    22

    Trên 25 chỗ ngồi

    đồng/1 năm

    ((4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25))  + VAT

    IV

    Xe ô tô chở hàng (xe tải)

     

     

    1

    Xe chở hàng dưới 3 tấn

    đồng/1 năm

    938.300

    2

    Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn

    đồng/1 năm

    1.826.000

    3

    Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn

    đồng/1 năm

    2.516.800

    4

    Xe chở hàng trên 15 tấn

    đồng/1 năm

    3.207.600

     

    BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

    1. Xe taxi:

    Tính bằng 150% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV

    2. Xe ô tô chuyên dùng:

    - Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe Pickup.

    - Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II

    - Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV

    3. Đầu kéo rơ-moóc:

    Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

    4. Xe máy chuyên dùng:

    Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV

    5. Xe buýt

    Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II

    6. Xe tập lái

    Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.

    (Phí bảo hiểm gốc trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)

     ------------------------------------------------------------------------------

    THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE Ô TÔ

    Quý khách hàng đến mua trực tiếp tại văn phòng của Bảo Minh hoặc có thể mua trực tuyến theo quy trình sau:

    1. Đặt mua bảo hiểm qua điện thoại bằng cách gọi số: (04)3996.37689 - 0909.633.555 (Ngoài giờ làm việc: 0909.633.555hoặc
       hoặc gửi yêu cầu vào hòm mail: isuzumb@gmail.com
    2. Nhận lại Giấy chứng nhận bảo hiểm trong vòng 24h và thanh toán phí tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận.

    ------------------------------------------------------------------------------

    Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, xin vui lòng liên hệ:

    - Đến các Trụ Sở của Bảo Minh gần nhất; hoặc

    - Gọi số: (04)3996.37689 - 0909.633.555 (Ngoài giờ làm việc: 0909.633.555) hoặc

    - Email:  isuzumb@gmail.com

    Keyword: ban xe isuzu hi lander, bán isuzu dmax, mua xe isuzu dmax cu  

ĐỊA CHỈ SHOWROOM

       footerheader  CÔNG TY TNHH Ô TÔ HẢI ÂU
    ĐẠI LÝ CHENGLONG HẢI ÂU MIỀN BẮC

footercontactmapTầng 5,Tháp Tây,Tòa Nhà HanCorp Plaza,                                   72 Trần Đăng Ninh,Cầu Giấy, HN

footercontactmailTrinhxuantruong@nisu.vn
celphone0903.188.262-0972.752.764

 

ĐỊA CHỈ BẢO HÀNH

footerheaderTRUNG TÂM 4S HƯNG YÊN
 footercontactmapKm18+600, Quốc lộ 5, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên. (Gần trạm thu phí)
 celphoneHotline: 
 celphonePhụ tùng :

BẢN ĐỒ CHỈ ĐƯỜNG